03 Nov
03Nov

Câu bị động là gì? (Passive Voice) 

Câu chủ động (active voice): Chủ ngữ là đối tượng chính Người thực hiện hành động (tác động lên động từ) - Ai làm gì?Câu bị động (passive voice): Hành động tác động lên chủ ngữ/ Chủ ngữ bị động từ tác động lên - Ai bị/được làm gì?

Công thức câu bị động trong Tiếng Anh

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: O + to be + Vpp + (by S)

Ví dụ: Everyone loves Tom. (Dịch: Tất cả mọi người yêu quý Tom.)
➤ Tom is loved by everyone. (Dịch: Tom được yêu quý bởi tất cả mọi người.)

Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh theo thì

  1. Thì hiện tại đơn

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: She reads a book every week.
(Dịch: Cô ấy đọc muốn cuốn sách mỗi tuần.)
➤ A book is read by her every week.
(Dịch: Một cuốn sách được đọc bởi cô ấy mỗi tuần.)

  1. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O
  • Câu bị động: S + am/ is/are +  being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: She is wearing a school uniform.
(Dịch: Cô ấy đang mặc một bộ đồng phục trường.)
➤ A school uniform is worn by her.(Đồng  phục trường được mặc bởi cô ấy)

  1. Thì hiện tại hoàn thành

  • Câu chủ động: S + have/has + V3 + O
  • Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ: My mom has made this lunch box for me.
(Dịch: Mẹ đã làm hộp cơm trưa này cho tôi.)
➤ This lunch box has been made for me by my mom.
(Dịch: Hộp cơm trưa này đã được làm cho tôi bởi mẹ.)

  1. Thì quá khứ đơn

  • Câu chủ động: S + V-ed + O
  • Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: I ate a pizza for lunch.
(Dịch: Tôi ăn một cái pizza cho bữa trưa.)
➤ A pizza was eaten for lunch by me.(Dịch: Chiếc bánh h đã được ăn trong bữa trưa bởi tôi)

  1. Thì quá khứ tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
  • Câu bị động: S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: I was doing my homework at that time.
(Dịch: Tôi đã đang làm bài về nhà vào thời điểm đó.)
➤ My homework was being done by me at that time.
(Dịch: Bài về nhà đã đang được làm bởi tôi vào thời điểm đó.)

  1. Thì quá khứ hoàn thành 

  • Câu chủ động: S + had + V3 + O
  • Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: A poor man in that town had won a lottery.
(Dịch: Một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó đã trúng xổ số.)
➤ A lottery had been won by a poor man in that town.
(Dịch: Xổ số đã được trúng bởi một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó.)

  1. Thì tương lai đơn

  • Câu chủ động: S + will V + O
  • Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: Our boss will hold a meeting tomorrow.
(Dịch: Sếp của chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.)
➤ A meeting will be held by our boss tomorrow.
(Dịch: Một cuộc họp sẽ được tổ chức bởi sếp của chúng tôi vào ngày mai.)

  1. Thì tương lai gần

  • Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O
  • Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)

Ví dụ: My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat.
(Dịch: Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ ở Đà Lạt.)
➤ The holiday is going to be spent in Da Lat by my family.
(Dịch: Kì nghỉ chuẩn bị được dành ở Đà Lạt bởi gia đình tôi.)

  1. Tương lai tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + will be + V_ing + O
  • Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions.
(Dịch: Khi họ tới cuộc họp, sếp sẽ đang hỏi nhóm đó rất nhiều câu hỏi.)
➤ When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the boss.
(Dịch: Khi họ tới cuộc họp, nhóm đó hẳn sẽ đang bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi sếp.)

  1. Thì tương lai hoàn thành 

  • Câu chủ động: S + will have + V3 + O
  • Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ: At this time tomorrow, we will have finished the mid-term test.
(Dịch: Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đã hoàn thành kì thi giữa kì.)
➤ At this time tomorrow, the mid-term test will have been finished by us.
(Dịch: Vào giờ này ngày mai, kì thi giữa kì sẽ đã được hoàn thành bởi chúng tôi.)

Comments
* The email will not be published on the website.